Phì trái hết cỡ
Lớn trái tối đa, tẩy ghẻ
Tăng hương vị, mọng nước
Đẹp màu, tăng năng suất
Cây trồng | Thời điểm dùng | Liều lượng |
Cây ăn trái | Lần 1: Sau thu hoạch
Lần 2: Đang nuôi trái (Định kỳ 14 ngày/lần) |
200-300 lít nước đối với cây ăn trái và cây công nghiệp |
Rau màu, cây lấy củ: Dưa leo, dưa hấu, bầu bí, khổ qua, cà chua, su hào, bắp cải, xà lách, hành lá, khoai lang,… | Lần 1: 20 ngày sau trồng
Lần 2: 40 ngày sau khi trồng Lần 3 (cà chua): 60- 80 ngày sau trồng |
400-600 lít nước cây rau màu và cây lúa |
Cây công nghiệp: Cà phê, tiêu trà, cao su, điều,… | Lần 1: 7-10 ngày sau khi trồng
Lần 2, lần 3,… (Khoảng cách 10 ngày) |
32 lít nước cho thanh long |
Cây lúa: Cây lương thực khác | Lần 1: 20 ngày sau sạ hoặc cấy
Lần 2: 40 ngày sau sạ hoặc cấy Lần 3: Trước trổ 3- 5 ngày Lần 4: Sau khi lúa trổ điều (cong trái me) |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.